Bạn thuộc cung mệnh gì trong ngũ hành tương sinh tương khắc. Tùy theo năm sinh mỗi người cung mệnh có sự khác biệt. Dựa theo cung mệnh này mà quyết định những việc quan trọng như kết hôn, xây nhà,… Thế bạn thuộc cung mệnh nào? Cách tính cung mệnh ra sao? Cùng chúng tôi tìm hiểu ngay nhé.

Cung mệnh là gì?

Cung mệnh hay còn gọi là bản mệnh. Đây là yếu tố quan trọng để bạn xem tử vi tướng số của một người. Căn cứ theo cung mệnh mà mỗi người có một hướng đi riêng cho mình. Biết đâu là việc nên và không nên làm trong cuộc sống tương lai, cũng như đưa ra những quyết định chuẩn xác trong hôn nhân đại sự.

Vạn vật trong tự nhiên đều tuân theo quy luật ngũ hành tương sinh tương khắc. Dựa theo quy luật âm dương này sẽ chia thành 5 mệnh: Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Song có 8 cung: Càn, Đoài, Cấn, Khôn, Chấn, Tốn, Khảm và Ly. Mỗi mệnh sẽ tướng ứng với các cung nhất định. Chẳng hạn như:

  • Mệnh Kim ứng với cung Càn và Đoài
  • Mệnh Thổ ứng với cung Cấn Và Khôn
  • Mệnh Mộc ứng với cung Chấn và Tốn
  • Mệnh Thủy ứng với cung Khảm
  • Mệnh Hỏa ứng với cung Ly
READ  Cách tính cung phi bát trạch (Đông tứ trạch - Tây tứ trạch)

Mỗi mệnh sẽ có 6 nạp âm riêng. Cụ thể như sau:

Mệnh Kim

  • Sa trung kim (vàng trong cát)
  • Kim bạc kim (vàng pha kim khí trắng)
  • Hải trung kim (vàng dưới biển)
  • Kiếm phong kim (vàng ở mũi kiếm)
  • Bạch lạp kim (vàng trong nến trắng)
  • Thoa xuyến kim (vàng làm đồ trang sức)

Mệnh Thủy

  • Thiên hà thủy (nước ở trên trời)
  • Đại khê thủy (nước dưới khe lớn)
  • Đại hải thủy (nước đại dương)
  • Giản hạ thủy (nước dưới khe)
  • Tuyền trung thủy (nước giữa dòng suối)
  • Trường lưu thủy (nước chảy thành sông lớn)

Mệnh Mộc

  • Bình địa mộc (cây ở đồng bằng)
  • Tang đố mộc (gỗ cây dâu)
  • Thạch lựu mộc (gỗ cây thạch lựu)
  • Đại lâm mộc (cây trong rừng lớn)
  • Dương liễu mộc (gỗ cây liễu)
  • Tùng bách mộc (gỗ cây tùng bách)

Mệnh Hỏa

  • Sơn hạ hỏa (lửa dưới chân núi)
  • Phú đăng hỏa (lửa ngọn đèn)
  • Thiên thượng hỏa (lửa trên trời)
  • Lộ trung hỏa (lửa trong lò)
  • Sơn đầu hỏa (lửa trên núi)
  • Tích lịch hỏa (lửa sấm sét)

Mệnh Thổ

  • Bích thượng thổ (đất trên vách)
  • Đại dịch thổ (đất thuộc 1 khu lớn)
  • Sa trung thổ (đất lẫn trong cát)
  • Lộ bàng thổ (đất giữa đường)
  • Ốc thượng thổ (đất trên nóc nhà)
  • Thành đầu thổ (đất trên mặt thành)

Như vậy tùy theo năm sinh mà cung mệnh của mỗi người có sự khác biệt. Dựa vào đó mà đưa ra những quyết định quan trọng cho riêng mình. Đặc biệt những việc quan trọng như xây nhà, kết hôn, … đều xem cung mệnh.

Xem cung mệnh trước khi làm việc lớn nhằm hướng đến những điều tốt đẹp trong cuộc sống. Mong muốn những quyết định của bản thân trở nên thuận thành và tốt đẹp. Nhằm mang lại cuộc sống giàu sang và sung túc.

READ  Sao Thái Âm tốt không? Thuộc hành gì? Hợp khắc màu gì

Cách tính cung mệnh

Sẽ có 2 cách để xác định cung mệnh của một người. Một là dựa theo năm sinh, hai là dựa theo tuổi sinh. Cụ thể như sau:

Cách tính cung mệnh theo năm sinh

Các bước tính cung mệnh như sau:

Bước 1: Xác định năm sinh âm lịch của bản thân

Bước 2: Cộng tất cả con số trong năm sinh lại với nhau rồi đem cho cho 9. Nếu tổng chia hết cho 9 thì lấy luôn số đó. Trường hợp có số dư thì hãy lấy số đó đối chiếu vào bảng tính bên dưới.

Dựa theo giới tính nam nữ mà xác định chính xác cung mệnh của một người

Ví dụ như người sinh 1991 có cung mệnh như sau:

1 + 9 + 9 + 1 = 20 : 9 = 2 dư 2

Như thế nam sinh 1991 thuộc cung Ly. Còn nữ 1991 thuộc cung Càn.

Cách tính cung mệnh theo tuổi

Thiên Can và Địa Chi là 2 yếu tố quan trọng để xác định cung mệnh của một người.

  • Thiên Can được xác định như sau: Lấy số cuối cùng trong năm sinh rồi đối chiếu vào bảng sau:

  • Địa Chi được xác định như sau: Lấy 2 số cuối trong năm sinh rồi chia cho 12. Lấy số dư đối chiếu với bảng sau:

***  Ví dụ cách tính cung mệnh người sinh 1991 như sau:

  • Thiên Can: thuộc Tân
  • Địa Chi: thuộc Mùi

Như vậy người sinh 1991 thuộc Tân Mùi

Cách tính cung mệnh và giá trị quy đổi về những con số sau đây:

READ  Xem tử vi tuổi Ất Hợi năm 2022 nữ mạng

Thiên can:

  • Giáp, Ất = 1
  • Bính, Đinh = 2
  • Mậu, Kỷ = 3
  • Canh, Tân = 4
  • Nhâm, Quý = 5

Địa chi:

  • Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0
  • Dần, Mão, Thân, Dậu = 1
  • Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2

Ngũ hành:

  • Kim = 1
  • Thủy = 2
  • Hỏa = 3
  • Thổ = 4
  • Mộc = 5

Lấy tổng của Thiên Can và Địa Chi để suy ra ngũ hành bản mệnh của một người. Nếu tổng lớn hơn 5 thì tiếp tục trừ đi 5 để có kết quả.

Như vậy người tuổi Tân Mùi được tính như sau: Tân = 4, Mùi = 0. Tổng là 4 thuộc mệnh Thổ.

Bảng tra cứu bản mệnh theo Ngũ Hành nạp âm

Dựa theo năm sinh mà bạn nắm rõ ngũ hành nạp âm của bản thân.

Bảng tra cứu cung phi nam nữ

Bạn thuộc cung phi nào trong bảng dưới đây:

Nếu bạn không nắm rõ cách tính cung mệnh thì hãy dựa theo bảng tra cứu bên trên mà xác định nạp âm lẫn cung mệnh của bản thân.

Theo phong thủy tâm linh thì xem cung mệnh sẽ mang lại những điều tốt đẹp trong cuộc sống. Đây là một yếu tố quan trọng để bạn quyết định những việc quan trọng như kết hôn, xây nhà hoặc khai trương làm ăn…

Ngày Âm Lịch vừa chia sẻ đến các bạn cách tính cung mệnh của một người. Dựa theo đó mà xác định bản thân thuộc cung mệnh nào nhé. Những việc quan liên đến phong thủy tâm linh, bạn nên xem qua cung mệnh. Bởi nó quyết định phần nào thắng bại trong cuộc sống này. Chúc tất cả gặp nhiều may mắn!