Xem tuổi làm ăn là một yếu tố nhỏ trong phong thủy, cùng với sự may mắn thì yếu tố này không thể xem nhẹ. Hơn nữa Kỷ Tỵ 1989 đang trong thời gian phát triển sự nghiệp và có triển vọng xây dựng đại sự trong tương lai. Vậy Kỷ Tỵ 1989 làm ăn hợp với tuổi nào kích tài lộc và may mắn trong năm nay? Xem các chuyên gia Ngày Âm Lịch phân tích nhé.

Thông tin về người Kỷ Tỵ 1989

Năm sinh (A-L)1989
Xem mệnh
ngũ hành
Đại Lâm Mộc (cây nơi rừng lớn)
Thiên canKỷ
Địa chiTỵ
Cung mệnhKhôn

Tính cách, con người

Điểm qua vài nét về tính cách và con người của người Kỷ Tỵ nhé.

Kỷ Tỵ 1989 là người thông minh, khí chất, bí hiểm hơn những người con giáp khác. Bạn có khả năng quan sát, học hỏi, ứng chuyển tình thế một cách dễ dàng. Những người tuổi này có tính kiên nhẫn, phân tích tìm ra mấu chốt của vấn đề và rồi giải quyết một cách nhanh gọn.

Công việc trong năm theo kiểu “Lửa thử vàng, gian nan thử sức” mọi thứ ban đầu sẽ khó khăn, không suôn sẻ nhưng sang thời đểm giữa năm thì cần sự cố gắng mọi thứ sẽ tốt lành hơn.

READ  Sinh năm 1963 mệnh gì? 1963 năm nay bao nhiêu tuổi

Cuộc đời Kỷ Tỵ thời gian đầu khá bấp bênh nhưng về trung vận giàu có, công danh sự nghiệp. Khi còn trẻ bản thân có lười biếng, về trung vận sáng sủa, có thành quả sau thời gian dài cố gắng.

Đánh giá theo yếu tố nào?

Đánh giá hợp tuổi làm ăn của Kỷ Tỵ 1989 theo các phương diện như thiên can, địa chỉ, ngũ hành.

Dựa theo ngũ hành bản mệnh

Đánh giá tuổi Kỷ Tỵ kết hợp làm ăn với tuổi nào chúng ta tuân theo các quy luật của ngũ hành tương sinh và tương khác. Nếu muốn làm ăn hợp thì tìm các mệnh tương sinh, tương trợ . Đồng thời né mệnh tương khác.

Dựa theo thiên can

Các Thiên can bạn cũng nên chú ý. Với các Thiên can như Canh, Tân, Nhâm, Quý, Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ. Hãy dành thời gian tra cứu các mối quan hệ xung khắc thiên can và mối quan hệ tương sinh tìm ra người phù hợp với bản thân.

Dựa theo địa chi

Có 12 địa chi tương ứng với 12 con giáp đó là Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Căn cứ theo mối quan hệ xung khắc, mối quan hệ tương sinh để tìm ra người hợp và người khắc trong làm ăn, kinh doanh.

Tuổi Kỷ Tỵ 1989 làm ăn hợp với tuổi nào nhất?

Sinh năm 1974 – Giáp Dần

  • Ngũ hành bản mệnh Mộc: Thủy, Mộc Tương Sinh Thủy => Tương Sinh
  • Theo thiên can Kỷ Giáp Dần Giáp. Kỷ Tương Sinh Giáp => Tương Sinh
  • Theo địa chi Tỵ , tuổi Giáp Dần là Dần. Tỵ và Dần Lục Hợp =>
  • Theo thiên mệnh cung phi thuộc Thổ, tuổi Giáp Dần có cung phi thuộc Kim. Thổ và Kim là Tương Sinh.
  • Đánh giá điểm 7 điểm.
READ  Sinh năm 1981 mệnh gì? Hợp với tuổi nào trong làm ăn

Sinh năm 1978 – Mậu Ngọ

  • Ngũ hành bản mệnh là Mộc, tuổi Mậu Ngọ: Hỏa. Mộc Tương Sinh Hỏa => Tương Sinh.
  • Theo thiên can là Kỷ, tuổi Mậu Ngọ có thiên can Mậu. Kỷ Bình Hòa Mậu =>> Bình Hòa.
  • Theo địa chi là Tỵ, tuổi Mậu Ngọ là Ngọ. Tỵ và Ngọ => Bình Hòa
  • Theo thiên mệnh cung phi thuộc Thổ, tuổi Mậu Ngọ có cung phi thuộc Thổ. Thổ và Thổ là Bình Hòa
  • Đánh giá điểm 7 điểm.

Sinh năm 2000 – Canh Thìn

  • Ngũ hành bản mệnh là Mộc, tuổi Canh Thìn: Kim. Mộc Tương Khắc Kim => Tương Khắc.
  • Theo thiên can Kỷ chọn tuổi, tuổi Canh Thìn là Canh. Kỷ Bình Hòa Canh => Bình Hòa.
  • Theo ngũ hành thiên can: Kỷ thuộc Thổ, Canh thuộc Kim mà Thổ Tương Sinh Kim => Tương Sinh.
  • Theo địa chi là Tỵ, tuổi Canh Thìn có địa chi Thìn. Tỵ và Thìn => Bình Hòa.
  • Theo thiên mệnh cung phi thuộc Thổ, tuổi Canh Thìn có cung phi thuộc Kim. Thổ và Kim là Tương Sinh.
  • Đánh giá điểm 7 điểm.

Sinh năm 1982 – Nhâm Tuất

  • Ngũ hành bản mệnh là Mộc, tuổi Nhâm Tuất: Thủy, Mộc Tương Sinh Thủy => Tương Sinh.
    Theo thiên can
  • Theo thiên can có Kỷ Bình Hòa Nhâm => Bình Hòa.
  • Theo ngũ hành thiên can: Kỷ thuộc Thổ, Nhâm thuộc Thủy mà Thổ Tương khắc Thủy => Lục Hợp.
  • Theo địa chi là Tỵ, tuổi Nhâm Tuất có địa chi Tuất. Tỵ và Tuất Bình Hòa.
  • Theo thiên mệnh cung phi thuộc Thổ, Nhâm Tuất thuộc Kim. Thổ và Kim là Tương Sinh .
  • Đánh giá điểm 8 điểm.

Sinh năm 1964 – Giáp Thìn

  • Ngũ hành bản mệnh là Mộc, tuổi Giáp Thìn: Hỏa. Mộc Tương Sinh Hỏa => Tương Sinh.
  • Theo thiên can Kỷ Tương Sinh Giáp => Tương Sinh.
  • Theo địa chi là Tỵ, tuổi Giáp Thìn là Thìn. Tỵ và Thìn Bình Hòa.
  • Theo ngũ hành thiên can: Tỵ thuộc Thủy, Thìn thuộc Thổ mà Thủy Tương Sinh Thổ => Tương Sinh.
  • Theo thiên mệnh cung phi Thổ, tuổi Giáp Thìn thuộc Kim. Thổ và Kim là Tương Sinh.
  • Đánh giá điểm 8 điểm.
READ  Sinh năm 1962 mệnh gì? 1962 lấy vợ/chồng tuổi nào

Sinh năm 2009 – Kỷ Sửu

  • Ngũ hành bản mệnh là Mộc, tuổi Kỷ Sửu: Hỏa. Mộc Tương Sinh Hỏa => Tương Sinh.
  • Theo thiên can là Kỷ, Kỷ Sửu là Kỷ. Kỷ Bình Hòa Kỷ => Bình Hòa.
  • Theo địa chi là Tỵ, tuổi Kỷ Sửu là Sửu. Tỵ và Sửu => Lục Hợp.
  • Theo thiên mệnh cung phi là Thổ, tuổi Kỷ Sửu là Kim Kim là => Tương Sinh.
  • Đánh giá điểm 9 điểm.

Sinh năm 1973 – Quý Sửu

  • Ngũ hành bản mệnh là Mộc, tuổi Quý Sửu: Mộc.  Mộc Bình Hòa Mộc => Lục Hợp.
  • Theo thiên can là Kỷ, tuổi Quý Sửu là Quý. Kỷ Bình Hòa Quý => Bình Hòa.
  • Theo ngũ hành thiên can: Kỷ thuộc Thổ, Quý thuộc Thủy mà Thổ Tương khắc Thủy => Lục Hợp.
  • Theo địa chi là Tỵ, tuổi Quý Sửu là Sửu. Tỵ và Sửu => Lục Hợp.
  • Theo thiên mệnh cung phi là Thổ, tuổi Quý Sửu thuộc Kim. Thổ và Kim là => Tương Sinh.
  • Đánh giá điểm 7 điểm.

Như vậy qua bài viết bên trên bạn đã hiểu tuổi Kỷ Tỵ 1989 làm ăn hợp với tuổi nào rồi đúng không nào? Chọn tuổi hợp dựa theo ngũ hành, thiên can, địa chi từ đó chọn người tương sinh hợp mệnh và tránh xung khắc nhằm giúp bạn thêm hanh thông, may mắn.