Ngày 2 Tháng 12 Năm 1929 Âm Lịch là Nhằm Ngày 1 Tháng 1 Năm 1930 Dương lịch, xem chi tiết lịch vạn niên Ngày Âm Lịch 2 Tháng 12 Năm 1929 tốt hay xấu bên dưới nhé.
☯ XEM NGÀY GIỜ TỐT XẤU NGÀY 2/12/1929
Việc xem ngày tốt xấu từ lâu đã trở thành truyền thống văn hoá của người Việt Nam. Theo quan niệm tâm linh thì khi tiến hành một việc gì thì chúng ta thường xem ngày đó có tốt không, giờ nào là tốt để bắt đầu thực hiện. Dựa trên nhu cầu đó, trang Ngày Âm Lịch chúng tôi cung cấp thông tin giúp bạn xem ngày giờ tốt xấu, tuổi hợp xung, các việc nên làm trong ngày 2/12/1929 một cách chi tiết để các bạn dễ dàng tra cứu.ÂM DƯƠNG LỊCH NGÀY 2/12/1929
- Dương lịch: 2/12/1929 - Thứ Hai
- Âm lịch: 2/11/1929 - Ngày Tân Tỵ, Tháng Bính Tý, Năm Kỷ Tỵ
- Tiết Khí: Tiểu tuyết (Tuyết xuất hiện)
- Là ngày Nguyên Vũ Hắc Đạo
XEM GIỜ TỐT - XẤU
- Giờ hoàng đạo (Giờ Tốt): Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-9:59), Ngọ (11:00-13:59), Mùi (13:00-15:59), Tuất (19:00-21:59), Hợi (21:00-23:59)
- Giờ hắc đạo (Giờ Xấu): Tý (23:00-0:59), Dần (3:00-4:59), Mão (5:00-6:59), Tỵ (9:00-11:59), Thân (15:00-17:59), Dậu (17:00-19:59)
XEM TUỔI XUNG - HỢP
- Tuổi hợp: Dậu, Sửu, Thân (Các tuổi này khá hợp với ngày 2/12/1929)
- Tuổi xung khắc: Tuổi Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tỵ xung khắc với ngày 2/12/1929.
XEM TRỰC
- Thập nhị trực chiếu xuống trực: Phá
- Nên làm: Hốt thuốc, uống thuốc.
- Kiêng cự: Lót giường đóng giường, cho vay, động thổ, ban nền đắp nền, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, thừ kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, học kỹ nghệ, nạp lễ cầu thân, vào làm hành chánh, nạp đơn dâng sớ, đóng thọ dưỡng sanh.
XEM NGŨ HÀNH
- Ngũ hành niên mệnh: Bạch Lạp Kim
- Ngày: Tân Tỵ; tức Chi khắc Can (Hỏa, Kim), là ngày hung (phạt nhật).
Nạp âm: Bạch Lạp Kim kị tuổi: Ất Hợi, Kỷ Hợi.
Ngày thuộc hành Kim khắc hành Mộc, đặc biệt tuổi: Kỷ Hợi nhờ Kim khắc mà được lợi.
Ngày Tỵ lục hợp Thân, tam hợp Sửu và Dậu thành Kim cục. Xung Hợi, hình Thân, hại Dần, phá Thân, tuyệt Tý.
XEM SAO TỐT XẤU
- Sao tốt: Thiên ân, Dịch mã, Thiên hậu, Thiên thương, Bất tương, Kính an.
- Sao xấu: Nguyệt phá, Đại hao, Trùng nhật, Câu trần.
- Nên làm: Cúng tế, chữa bệnh, thẩm mỹ, dỡ nhà.
- Không nên: Cầu phúc, cầu tự, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, động thổ, đổ mái, sửa kho, khai trương, ký kết, giao dịch, nạp tài, mở kho, xuất hàng, đào đất, an táng, cải táng.
XEM NGÀY GIỜ XUẤT HÀNH
- Ngày xuất hành: Là ngày Thiên Môn - Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.
- Hướng xuất hành: NÊN xuất hành hướng Tây Nam để đón Tài Thần, hướng Tây Nam đón Hỷ Thần. TRÁNH xuất hành hướng Tây Nam vì gặp Hạc Thần (Xấu).
Giờ xuất hành | Mô tả chi tiết |
23h-1h | Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. |
1h-3h | Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. |
3h-5h | Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. |
5h-7h | Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn. |
7h-9h | Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. |
9h-11h | Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. |
11h-13h | Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an. |
13h-15h | Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên. |
15h-17h | Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về. |
17h-19h | Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn. |
19h-21h | Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh. |
21h-23h | Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. |
XEM NHỊ THẬP BÁT TÚ
- SAO: .
- Ngũ hành: .
- Động vật: .
- Diễn giải:
Sự kiện HOT
Hãy click vào những con giáp của bạn bên dưới để xem lá số tử vi năm 2022 của mình ngay nhé!
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Tuổi Tý | Tuổi Sửu | Tuổi Dần | Tuổi Mão |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Tuổi Thìn | Tuổi Tỵ | Tuổi Ngọ | Tuổi Mùi |
![]() | ![]() | ![]() | ![]() |
Tuổi Thân | Tuổi Dậu | Tuổi Tuất | Tuổi Hợi |
Ngày Âm Lịch là gì?
Ngày âm lịch được lấy ra từ lịch âm, đó là loại lịch duy nhất dựa trên các chu kỳ của tuần trăng. Trong đó, mỗi năm chỉ chứa đúng 12 tháng mặt trăng. Mỗi năm âm lịch thường ngắn hơn năm dương lịch khoảng 11 đến 12 ngày và sau khoảng 33 đến 34 năm thì 2 lịch này lại khớp với nhau. Từ đó phân ra ngày âm lịch và ngày dương lịch hay còn gọi là lịch âm và lịch dương. Từ khía cạnh đó ta đi tìm hiểu về lịch âm và lịch dương
Nguồn gốc âm lịch hay Lịch Âm
Âm lịch hay lịch âm là lịch dựa theo chu kỳ của mặt trăng. Loại lịch dùng hoàn toàn âm lịch đó là lịch hồi giáo, lịch này dựa vào chu kỳ trăng tròn và không theo các mùa. Lịch của Hồi giáo ngắn hơn dương lịch thông thường từ 11 hay 12 ngày. Hiện tại lịch hồi giáo thường dùng cho các hoạt động tín ngưỡng tôn giáo.
Hầu hết các lịch âm hiện tại đều là âm dương lịch như lịch Trung Quốc, lịch Do Thái và lịch Hindu.
Hình thức: Người ta quy ra 1 tháng đủ sẽ có 30 ngày, còn tháng âm nào thiếu chỉ có 29 ngày. Tính ra, đối với năm âm lịch sẽ chỉ có 12 lần trăng tròn khuyết, tương ứng với một năm sẽ có 354 hoặc 355 ngày.
Phạm vi ứng dụng: Thời cổ đại, Trung Quốc và Ai Cập là hai nước đầu tiên sử dụng loại lịch này. Hiện nay, chỉ có đạo hồi là sử dụng lịch âm thuần túy.
Lịch dương
Cơ sở hình thành: Lịch dương được tính dựa theo chu kỳ quay của Trái Đất xung quanh Mặt Trời. Trong tiếng Hán, Mặt Trời còn được gọi là Thái Dương. Vì thế, dương lịch còn được gọi là lịch Thái Dương (hay Thái Dương lịch).
Hình thức: Loại lịch này chia một năm thành 12 tháng với 365 ngày, cứ mỗi 4 năm thì thêm 1 ngày vào cuối tháng 2 để tạo thành năm nhuận với 366 ngày.
Phạm vi ứng dụng: Lịch dương đang được chính thức ứng dụng ở hầu hết các nước trên thế giới, chủ yếu là các nước phương Tây.
Lịch vạn niên là gì?
Lịch vạn niên là lịch được biên soạn một lần và sử dụng cho nhiều năm, căn cứ theo chu kì ngày tháng năm, thuyết âm dương ngũ hành, tương sinh tương khắc, bát quái…và các thuật ngữ khác có nguồn gốc sâu xa từ Phương Đông.
Lịch vạn niên có có nhiều tên gọi mà chúng ta nên biết là Hoàng lịch thông thư, Hiệp ký lịch, Vạn bảo toàn thư, Ngọc hạp, lịch âm dương…
Công dụng quan trọng lịch vạn niên đó là giúp người dân xem ngày giờ tốt xấu, xem ngày cưới hỏi, xem xuất hành, động thổ, khai trương.
Tính năng của lịch vạn niên như:
- Xem ngày giờ, hướng xuất hành tốt sao xấu trong ngày.
- Quản lý thời gian hiệu quả.
- Câu nói, châm ngôn hay của người nổi tiếng, doanh nhân.
- Các bài văn khấn cổ truyền ngày rằm, mùng 1.
- Thời gian của các sự kiện lịch sử ở quá khứ.
Cách xem lịch âm dương
Để xem lịch âm dương chúng ta có nhiều cách khác nhau nhưng về cơ bản sẽ sử dụng phương pháp truyền thống đó là dùng lịch treo tường và cách số 2 dùng ứng dụng lịch âm dương qua smartphone.
Ngoài ra, chúng ta sử dụng các website xem lịch âm dương để tra cứu ngày giờ dương lịch và âm lịch. Ngayam.com là website xem lịch âm dương chính xác hàng đầu hiện nay giúp xem nhanh âm lịch hôm nay, xem ngày tốt xấu, hướng di chuyển, khai trương, động thổ, xuất hành, xem ngày cưới hỏi…
BQT ngayam.com