Ai cũng vậy, sinh ra đều mang cho mình một bản mệnh riêng. Và dựa theo phong thủy, dựa theo cung mệnh mỗi người mà lựa chọn điều thích hợp với bản thân. Sự may mắn trong phong thủy sẽ giúp bạn đạt những thứ mình mong muốn. Vậy bạn hiểu gì về bản mệnh Đại Khê Thủy? Tuổi nào thuộc Đại Khê Thủy? Cùng tìm hiểu ngay.

Đại Khê Thủy là gì?

Đại Khê Thủy mệnh gì

Trong ngũ hành âm dương Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ, tất cả 5 hành này tác động qua lại. Hỗ trợ có, kiềm hãm có và mỗi hành có những nét riêng. Và Đại Khê Thủy là một trong nạp âm thuộc hành Thủy.

Hiểu theo nghĩa Hán Việt thì “Đại” có nghĩa là to lớn, hùng vĩ còn “Khê” có nghĩa là con suối thượng nguồn, dòng suối lớn. Còn “Thủy” có nghĩa là nước, dòng nước chảy.

Như vậy Đại Khê Thủy có nghĩa là dòng nước chảy siết từ con suối lớn ở thượng nguồn. Dòng chảy này khá trong xanh và mát mẻ, dòng nước không bao giờ vơi cạn và luôn luân chảy theo quy luật tự nhiên.

Đại Khê Thủy hợp khắc mệnh nào?

Và dựa theo ngũ hành tương sinh tương khắc thì mệnh Thủy hòa hợp với Thủy, tương sinh với Mộc và Kim. Đặc biệt tương khắc với Hỏa và Thổ.

Cụ thể những nạp âm trong các hành tương sinh tương khắc như sau:

  • Thủy hòa hợp với Thủy: Giản Hạ Thủy, Tuyền Trung Thủy, Trường Lưu Thủy, Thiên Hà Thủy, Đại Khê Thủy, Đại Hải Thủy
  • Mệnh Thủy tương sinh với Kim và Mộc: Hải Trung Kim, Kiếm Phong Kim, Bạch Lạp Kim, Sa Trung Kim, Kim Bạch Kim, Thoa Xuyến Kim và Đại Lâm Mộc, Dương Liễu Mộc, Tùng Bách Mộc, Bình Địa Mộc, Tang Đố Mộc, Thạch Lựu Mộc
  • Thủy tương khắc với Hỏa và Thổ: Tích Lịch Hỏa, Phúc Đăng Hỏa, Lư Trung Hỏa, Thiên Thượng Hỏa, Sơn Hạ Hỏa, Sơn Đầu Hỏa và Lộ Bàng Thổ, Thành Đầu Thổ, Ốc Thượng Thổ, Bích Thượng Thổ, Đại Trạch Thổ (Đại Dịch Thổ), Sa Trung Thổ
READ  Đại Trạch Thổ là gì? Đại Trạch Thổ sinh năm nào

Theo mối quan hệ này mà quý bạn nên lựa chọn người hợp với mình để kết thân, kết hợp ăn. Tin chắc sự hòa hợp này sẽ mang lại vô số may mắn trong sự nghiệp lẫn tình duyên.

Điều cần biết về Đại Khê Thủy

Người mệnh Thủy nói chung và nam nữ bản mệnh Đại Khê Thủy nói riêng. Người này có tính cách  khá ôn nhu và hòa đồng. Bình thường chẳng nói năng  gì cả, cứ lặng lẽ trôi qua một cách tự nhiên nhất. Thậm chí họ còn tìm cho mình khoảng không gian riêng để ở ẩn. Chính vì điều này mà ít ai biết rõ tường tận con người thật về Đại Khê Thủy.

Thế nhưng khi ai đó đụng chạm đến lợi ích cá nhân, đặc biệt đụng vào tình thân. Họ sẽ tìm cách trả thù, dùng  mọi thủ đoạn để đáp trả. Họ mãi không ngồi yên một chỗ để bạn ức  hiếp hay dồn vào đường cùng đâu nhé.

Cũng chính những tính cách này đã tạo nên một con người mệnh Thủy đồng nhất về mọi mặt. Nói về thành công thì không tỏa sáng vượt bậc như người ta. Thế nhưng vẫn có rất nhiều người mong ước có cuộc sống như họ.

Thành công trong sự nghiệp không gọi là quá nhiều nhưng có thể nói là dưới 1 người nhưng trên nhiều người. Và họ thường là người thành công từ hau bàn tay trắng, là người thành công từ sự cố gắng và nỗ lực của bản thân.

READ  Mệnh khuyết Hỏa là gì? Biểu hiện của người mệnh khuyết Hỏa

Không những thế, người này còn viên mãn trong hôn nhân, tình cảm. Dù bận rộn đến mấy nhưng họ đều dành thời gian cho người thân của mình. Đặc biệt hết lòng yêu thương và chăm sóc  bạn đời. Cuộc sống vợ chồng luôn êm ấm và hạnh phúc viên mãn, con cái ngoan ngoãn thành người.

Đôi nét về Đại Khê Thủy

Đại Khê Thủy sinh năm bao nhiêu? Hợp tuổi nào

Những người sinh năm Giáp Dần và Ất Mão đều mang bản mệnh Đại Khê Thủy. Cụ thể có năm sinh như sau:

  • Giáp Dần sinh năm 1914, 1974, 2034, 2094
  • Ất Mão sinh năm 1915, 1975, 2035, 2095

Và dựa theo năm sinh này mà lựa chọn người hợp mệnh, khắc mệnh để kết hôn hoặc kết hợp làm ăn chung. Hãy biến những điểm tương sinh này trở thành điểm mạnh để gặt hái thành công trong cuộc sống. Cụ thể:

Tuổi hòa hợp

  • Giáp Dần hợp với tuổi Nhâm Thân, Quý Dận, Ất Sửu, Giáp Tý, Nhâm Dần, Quý Mão, Canh Tuất, Tân Hợi
  • Ất Mão hợp với tuổi Mậu Thìn, Kỷ Tỵ, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Nhâm Tý, Quý Sửu, Canh Thân, Tân Dậu

Tuổi xung khắc

  • Giáp Dần xung khắc với Mậu Ngọ, Giáp Dần, Canh Thân, Quý Hợi, Nhâm Tý, Nhâm Tuất, Tân Hợi
  • Ất Mão xung khắc với tuổi Bình Thìn, Đinh Tỵ, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Canh Tý, Tân Sửu, Canh Ngọ, Tân Mùi

Đại Khê Thủy hợp màu nào?

Cũng dựa theo mối quan hệ tương sinh tương khắc thì người mang bản mệnh Đại Khê Thủy nên sử dụng màu xe, màu sơn nhà như sau: màu xanh, màu trắng (mệnh Kim), màu đen (mệnh Thủy).

READ  Đại Hải Thủy mệnh gì? Vợ chồng cùng mệnh thì sao?

Đây là những màu sắc may mắn chủ về đại cát đại lợi, không làm thì thôi đã làm nhất định thành công. Cuộc sống viên mãn hạnh phúc.

Song đó tránh sử dụng những trang sức, vật dụng cá nhân mang màu vàng (mệnh Thổ) và màu đỏ (mệnh Hỏa).  Những màu này sẽ mang nhiều tai ương và nạn tai cho gia chủ, thành ít bại nhiều. Cuộc sống tràn ngập nỗi buồn và cô đơn.

Tuổi nào thuộc Đại Khê Thủy

Đại Khê Thủy và Thiên Thượng Hỏa khắc không

Theo ngũ hành tương sinh tương khắc thì hành Thủy khắc hành Hỏa. Nước có thể dập tắt hoàn toàn ngọn lửa đang bùng  cháy dữ dội. Do đó nước và lửa là 2 bản mệnh rất kỵ và xung khắc nhau.

Thế nên Đại Khê Thủy và Thiên Thượng Hỏa kết thân thành một cặp hoàn toàn không nên. Nếu cả hai bắt tay vào một công việc chung nào đó thì sớm muộn gì cũng thất bại. Còn không thì cả hai xảy ra mâu thuẫn xung đột dẫn đến tranh chấp, kiện tụng  hầu tòa.

Đặc biệt trong hôn nhân, nếu Đại Khê Thủy và Thiên Thượng Hỏa trở thành vợ chồng thì cuộc sống đầy sóng gió. Tình cảm vợ chồng ngày càng mờ nhạt theo năm tháng. Chuyện ly hôn không thể tránh khỏi.

>>> Xem thêm: Những điều cần biết về Thiên Hà Thủy

Mong rằng bài viết bên trên sẽ giúp các ban hiểu rõ bản mệnh Đại Khê Thủy một cách đầy đủ nhất. Ai cũng có điểm mạnh điểm yếu của mình. Và dựa vào bản mệnh để lựa chọn người hợp mệnh, lựa chọn màu sắc tương hợp. Điều này sẽ mang  lại nhiều may mắn, tài lộc cho quý bạn. Chỉ cần thực hiện mọi việc dựa trên phong thủy, tin chắc mọi việc sẽ thành công suôn sẻ.